Thanh lý hợp đồng tiếng Anh là gì? Báo động cách dùng "Thanh lý hợp đồng" là “Contract liquidation”
Lâu nay, trong “từ điển’ bộ nhớ của rất nhiều bạn đọc dù chuyên ngữ hay không chuyên ngữ tiếng Anh cũng đều tự động hiểu và chuyển nghĩa của cụm từ “thanh lý hợp đồng” là “Contract liquidation”. Vậy cách hiểu và dùng từ đó liệu có đúng? Vì sao Dịch thuật và giáo dục ADI lại dùng cụm từ “Vui buồn dịch thuật” khi nhắc đến cụm từ “contract liquidation”?
Trước tiên,
“Thanh lý hợp đồng”
trong giao dịch của người Việt được hiểu là: việc các bên cùng nhau xác lập biên bản ghi những nội
dung của hợp đồng đã được hoàn tất và kết luận những nội dung chưa được hoàn tất,
đồng thời xác nhận lại khối lượng, chất lượng công việc cũng như các nghĩa vụ
phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc theo hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
Và,
Trong tiếng Anh, cụm
từ mà bấy lâu nay chúng ta thường xuyên sử dụng, thậm chí còn tự tạo định nghĩa
và đưa ra hướng dẫn sử dụng trên rất nhiều website mà ở đó có hàng triệu người
theo dõi luôn đưa ra gợi ý rằng “thanh lý hợp đồng” là “contract liquidation”.
Nhưng,
Cụ thể, trong Mẫu
điều kiện Hợp đồng FIDIC là một trong những hợp đồng mẫu điển hình được ban
hành bởi Hiệp hội tư vấn kỹ sư quốc tế, được nhiều nhà đầu tư, nhà thầu, kỹ sư
từ tất cả các quốc gia trên thế giới ưa chuộng và sử dụng đều không thể hiện điều
khoản nào có tên “Contract liquidation”.
Thậm chí,
Thực tế khi chúng
ta đi phiên dịch cho các chuyên gia nước ngoài, họ thậm chí rất ngạc nhiên khi
phiên dịch nói về ‘contract liquidation”. Họ hoàn toàn không hiểu.
Trên từ điển,
trang https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/liquidation
"Liquidation" được định nghĩa như sau:
Nghĩa 1: (British
English, Australian English, law) the process of closing a company, selling
what it owns and paying its debts
(Đây được hiểu là quy trình giải thể một công ty, bán
các tài sản và thanh quyết toán nợ)
(finance) the
action of selling something to get money or to avoid losing money
Nghĩa 2: (finance)
the action of selling something to get money or to avoid losing money
(Được hiểu là hành động bán một món đồ gì đó để nhận
tiền giảm tổn thất, tốn kém) – thanh lý?
Lật lại, ta thấy
“liquidation” có gốc là từ động từ “liquidate”
Trên trang từ điển
Oxford, “liquidate” cũng đều được định nghĩa tương tự là “close a business and
sell everything it owns in order to pay debts” hoặc “to sell something in order
to get money” (tức là “thanh lý” đồ hoặc đóng cửa doanh nghiệp và bán tài sản để
thanh toán nợ”)
Kết luận, chúng ta đã có kết luận rằng “thanh lý hợp đồng” có thật sự đúng là
“contract liquidation” rồi chứ? Thật buồn khi cụm tử mà chúng ta thường xuyên sử dụng, thậm chí “lạm dụng” mặc nhiên xem
đó là đúng mà lại “sai hoàn toàn”, khi nói người bản địa không hiểu?
Cuối cùng, phương án cho
“thanh lý hợp đồng” sẽ là gì?
Dịch thuật và giáo dục ADI tạm
đề xuất là:
Contract closeout
Close-out (v): to complete
something by doing the last thing that is needed or possible
Quy trình kết thúc hay thanh lý hợp đồng này có mô tả sơ đồ cụ thể các bước. Các bạn tự tìm hiểu và nghiên cứu nhé. Ngoài ra, nếu có thể, các bạn hãy đề xuất thêm cách dịch mà các bạn tìm ra nhé.
Nếu có nhu cầu về dịch thuật tài liệu hợp đồng, doanh nghiệp, dịch thuật báo cáo tài chính, hồ sơ giới thiệu về công ty, vv...hãy liên hệ với Phòng dịch thuật ADI hoặc hotline: 0916263986, email: dichthuatcongchungadi@gmail.com