c. Imperative được dùng chỉ dẫn (instructions and directions):
- Take the first turn on your right; go straight ahead and then turn left.
- First put a lump of butter into a frying-pan; second, light the gas burner, then break three eggs into the bowl...
d. Cẩm đoán (Prohibitions):
Cách dùng này thường dùng ở những nơi công cộng như công viên, bệnh viện, trường học....
- Keep off the grass. - Không giẫm lên cỏ
- Don't feed the animals. - Không cho động vật ăn (Trong công viên)
e. Đưa ra lời khuyên (advices). Chúng ta thường dùng từ 'Never' và 'always' trước động từ để diễn tả lời khuyên đó.
- Always warm up before you run.
- Never touch electrical equipment with wet hand.
f. Chúng ta cũng dùng imperative để diễn tả lời đề xuất thân mật (offer) hoặc lời mời (invitations).
- Have a cigarette. (offers)
- Come to have lunch with us. (invitations)
g. Diễn tả điều ước wishes, lời chúc.
- Have a nice day!
- Enjoy your meal!
h. Thô lỗ Rudeness:
- Shut up!
- Push off!
- Get out!
2. Chúng ta thường dùng mệnh lệnh cách để diễn tả sự nhấn mạnh.
Khác với những cách dùng nêu bên trên, khi dùng với mục đích nhấn mạnh, chúng ta dùng từ "DO" trước động từ chính.
a. Diễn tả tính lịch sự (Politeness).
- Do sit down.
b. Phàn nàn (Complaints):
- Do be a bit more careful.
c. Không kiên nhẫn (Impatience)
- Do stop talking.
d. Sự hối lỗi (apologies):
- Do forgive me. I didn't mean to interrupt you.
e. Sự thuyết phục (Persuasion):
- Do help me with math issue.
3. Sử dụng Imperative có chủ ngữ đi kèm.
Thông thường, imperative không mang theo tân ngữ, tuy nhiên, nếu bạn muốn đề cập đến chủ ngữ để người nghe có thể hiểu được là bạn đang nói với ai thì bạn có thể thêm chủ ngữ cho nó. Các chủ ngữ lường là một danh từ (noun) hoặc một đại từ (a pronoun).
a. You + Imperative.
- You take your hands off me!
- You mind your own business!
- You just sit down and relax for a while.
b. Một danh từ riêng + Imperative.
- Mary answer the phone.
c. Tên người + you + Imperative.
- Bob, you come here and Tom, you stay whe-re you are.
d. Imperative đi kèm với đại từ phản thân (Reflexive pronouns).
- Behave yourself.
- Enjoy yourself.
e. Everybody or someone + Imperative.
- Noone move.
- Don't anybody say a word.
- Everybody stop what you're doing.
4. Imperative + câu hỏi đuôi (question tag).
Để thành lập
câu hỏi đuôi, chúng ta thường thêm phần phủ định vào vế câu khẳng định và ngược lại. Khi sử dụng với thể mệnh lệnh thì chúng ta cũng thực hiện tương tự, ngoại trừ
Wouldn't you and
Couldn't you.
E.g:
- Open the window,
will you?
- Open the window,
won't you?
Cả 2 câu trên về ngữ pháp thì hoàn toàn đúng, tuy nhiên, nếu bạn dùng "won't you", thì bạn mong đợi câu trả lời là "No".
Sau thể phủ định của imperative, chúng ta thường dùng "Will you" để mong muốn câu trả lời phải là "Yes"
- Don't tell anyone about this,
will you?
5. Imperative LET.'Let' được sử dụng để diễn tả lời đề nghị (Suggestions), mệnh lệnh (orders) và được xem như là Imperative.
a. Tân ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều (First-person plural Imperative). có thể viết rút gọn Let us = Let's
- Let us pray. (formal)
- Let's have a drink. (informal)
b. Let + Tag question:
- Let's go for a walk, shall we?
c. Tân ngữ là ngôi thứ nhất (First-person Imperative)
- Let me see.
- Let me think.
d. Let + Tân ngữ là ngôi thứ 3 (Third person Impertive).
- Let them decide.
- Let the prayers begin.
6. Dùng với câu Bị động (Passive Imperative):Dùng cách này để chỉ dẫn người khác thực hiện các công việc cho họ. Chúng ta sử dụng cấu trúc sau Get + Past Participle.
- Get vaccinated as soon as possible.
So sánh với Causative Forms.
7. Double Imperative Form.Khi hai hành động được xem là ngang hàng nhau, chúng ta có thể sử dụng 2 imperative liên kết với nhau bằng liên từ "and".
- Come and see this gold fish.
(Not come to see ..)