Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh
Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).
Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress hoặc syntatical stress).
Ở cấp độ từ vựng, Trọng âm được phân ra làm 4 loại sau:
- Nhấn chính (Main stress hoặc primary stress)
- Nhấn phụ (Secondary stress)
- Nhấn thứ ba (teriary stress)
- Nhấn yếu (Weak stress)
Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần nhớ dấu nhấn chính (main stress) của từ nằm ở vị trí nào để khi đọc hoặc nói tiếng anh, chúng ta nhấn mạnh vị trí của vần đó.
Vậy làm sao để nhận biết được từ nào được nhấn (stress) ở vị trí nào? Nếu không có điều kiện nghe người anh, người mỹ nói thì Cách chuẩn nhất là tra từ điển oxford sau đó luyện tập và sử dụng (Nói, đọc) thường xuyên, sau một thời gian thì bộ não sẽ ghi nhớ cách cấu tạo ngữ âm của từ đó, mỗi khi bạn dùng đến thì tự khắc bộ não sẽ yêu cơ quan phát âm của chúng ta làm nhiệm vụ.
Vì quá trình kiểm tra từ điển và học từng từ như thế sẽ mất khá nhiều thời gian. ở đây tôi xin giới thiệu cho các bạn quy luật nhận biết trọng âm của tiếng anh thông qua các gốc từ và từ loại.
Nhóm từ thứ nhất: Từ có 2 vần.
a. Từ có 2 vần thì sẽ có một vần là nhấn chính (Main stress) còn vần còn lại sẽ là 1 trong ba cái nhấn kia.(Gọi chung là vần không có nhấn chính)
- Nhấn ở vần đầu nếu đó là tính từ hoặc danh từ, còn động từ thì nhấn ở vần cuối.
Ví dụ:
Danh từ /Tinh từ | Phiên âm | Ý nghĩa | Động từ | Phiên âm | Ý nghĩa |
Absent (adj) | ˈæbsənt | Vắng mặt | To absent | æbˈsent | Vắng mặt |
Contest (n) | ˈkɑːntest | Cuộc thi | To contest | kənˈtest | Đua tranh |
Increase (n) | ˈɪŋkriːs | Sự tăng lên | To increase | ɪnˈkriːs | Tăng |
Envelope (n) | ˈenvələʊp | bì thư | To envelop | ɪnˈveləp | Bọc thư lại |
Export (n) | ˈekspɔːrt | sự xuất khẩu | To export | ɪkˈspɔːrt | xuất khẩu |
Perfume (n) | pərˈfjuːm | nước hoa | To perfume | pərˈfjuːm | xịt nước hoa |
Perfect (adj)(n) | ˈpɜːrfɪkt | hoàn hảo | To perfect | pərˈfekt | làm cho hoàn hảo |
Rebel (n) | ˈrebl | phiến quân | To rebel | rɪˈbel | Phản loạn |
Decoy (n) | ˈdiːkɔɪ | : Chim mồi | To Decoy | dɪˈkɔɪ | : mồi, nhữ (chim) |
Các từ giống nhau nhưng dấu nhấn ở vị trí khác nhau nên cách đọc các từ trên cũng khác nhau nhé
Ngoài ra, một số từ có 2 vần nhưng luôn có dấu nhấn ở vần thứ nhất.
Ví dụ:
'Always (luôn luôn), 'Active (Hoạt động), 'carot (Cà rốt), 'feather (Lông vũ), 'kitchen (Nhà bếp)
Ngoại lệ: Một số danh từ dù có 2 vần nhưng bắt đầu bằng âm nhẹ hoặc /i/ thì nhấn chính ở vần thứ 2
Ví du:
Guitar (n) | /ɡɪˈtɑːr/ | : đàn lục huyền cầm |
Canal (n) | kəˈnæl | : kênh đào |
Police (n) | pəˈliːs | : Cảnh sát |
Machine (n) | məˈʃiːn | : Máy móc |
Manure (n) | məˈnjʊə(r) | : Phân bón |
Mature (adj) | məˈtʃʊr | : Chín (Trái cây chín) |
July (n) | dʒuˈlaɪ | : Thánh bảy |
Idea (n) | aɪˈdiːə | : Ý tưởng |
Ideal (adj) | aɪˈdiːəl | : Lý tưởng |
Patrol (n) | pəˈtrəʊl | : Sự tuần tra |
Marine (adj) | məˈriːn | : Thuộc về biển |
Possess (n) | pəˈzes | : Sự sở hữu |
Romance (n) | ˈrəʊmæns | : Lãng mạn |
Divine (adj) | dɪˈvaɪn | : Thiêng liêng |
Riêng từ Finance có rất nhiều cách phát âm giữa tiếng anh của người anh và người mỹ
Finance (n) | : Tài chính |
BrE | AmE |
ˈfaɪnæns | ˈfaɪnæns |
faɪˈnæns | faɪˈnæns |
fəˈnæns | fəˈnæns |
b. Từ có 2 vần nhưng vần thứ nhất là được tiếp đầu ngữ, do đó dấu nhấn chính ở vần thứ 2
- abroad: Nước ngoài
- afield: Trên cánh đồng
- Alive : Còn sống
- Asleep: Buồn ngủ
- Afloat: Nỗi trên mặt nước
- Deform: Làm biến dạng, méo mó (Thêm đầu ngữ de, dis có nghĩa ngược lại)
- disarm: Tước vũ khí
- Displace: Dời chỗ
- Disjoin: Tách rời
- Dislike: Không thích
c. Danh từ kép (Compound nouns) có 2 vần trở lên, trọng âm ở vần đầu khi:
- Từ đầu xác định cho từ sau
Ví dụ:
a 'soup spoon: Muỗng để ăn súp
a 'paper knife: Dao rọc giấy
a 'school bus: Xe buýt chở học sinh
a 'mango tree: Cây xoài
a 'mustard apple: Trái mãng cầu
- Vần cuối là danh từ được thành lập từ động từ thêm "ER"
a 'bookseller: Chủ tiệm sách
a 'shopkeeper: Chủ cửa hàng
a taxcollecter: Người thu thuế
- Từ thứ nhất là danh động từ (Gerund: Động từ thêm ING dùng như danh từ)
a 'dinning-room: Phòng ăn
a 'sitting-room: Phòng khách
a 'running-shoe: Giày để chạy thể dục
Lưu ý: Từ thứ nhất cũng ở dạng thêm ING nhưng là hiện tại phân từ (present participle) thì nhấn cả 2 từ
ví dụ:
- a 'dinning 'man: Người đang ăn
- a 'sleeping 'girl: Cô bé đang ngủ
- a 'boiling 'water: Nước sôi
d. Những danh từ kép có 2 từ thì ta nhấn ở từ thứ 2 khi từ thứ nhất chỉ vật liệu chế tạo ra
ví dụ:
- a nylon 'shirt: Áo sơ mi (làm bằng sợi tổng hợp)
- a paper 'bag: Túi giấy
- a brick 'house: Nhà bằng gạch