Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present ) diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, và khả năng

A. Cách chia động từ của thì hiện tại đơn

 

Khi học thì hiện tại đơn chúng ta sẽ gặp phải 2 loại động từ trong thì này.

Loại thứ nhất: Là thì hiện tại đơn với động từ Tobe (Auxiliary Verb)

Loại thứ hai: Là thì hiện tại đơn với động từ thường (Ordinary Verbs)

Bây giờ chúng ta xem xét từng loại cụ thể nhé

I. Loại 1: Với động từ Tobe:

Thể khẳng định

Động từ Tobe trong thì hiện tại đơn có 3 thể là AM, IS, ARE và được phân theo các chủ ngữ sau:

AM: Chỉ dùng với 1 chủ ngữ duy nhất là I

Ví dụ:
I am a student.
I'm an Engineer (Rút ngắn của I am = I'm đọc là /ei:m/

IS: Dùng với các chủ ngữ sau: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít và danh từ không đếm được
The milk is sweet.
He is a good man.

ARE: Thì dùng với các chủ ngữ còn lại như: You, We, They, Danh từ số nhiều.

They are my students.
Fruits are good for health.

Vậy chúng ta đã biết chủ ngữ loại nào thì phải dùng IS, Chủ ngữ nào thì phải dùng AreI thì chắc chắn sẽ đi với am rồi.

Với động từ Tobe thì khi thành lập thể phủ định và nghi vấn ta làm như sau:
 

Động từ TOBE - Thể phủ định.


Ta chỉ cần thêm NOT vào sau am/is/are luôn mà không cần nhờ đến trợ động từ (Helping verbs)
Ví dụ:

Câu khẳng định: I am an English student.
Câu phủ định: I am not an English student.

These people are f-rom the downtown.
These people are not f-rom the downtown.

Động từ Tobe : Thể nghi vấn:


Động từ Tobe là động từ đầy đủ nó có khả năng chuyển lên đứng trước chủ ngữ sau từ để hỏi hoặc đầu câu đển thành lập câu hỏi.

Where are they from? Are được đưa lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Where)

Are you from downtown? Are được đưa lên trước chủ ngữ.
 

Thể rút gọn


Khẳng định

S + Am = S'm
S + IS = S's
S + Are = S're

Phủ định:

S + Am not = S'm not không được viết là S amn't mà phải là ain't đối với văn phong không trang trọng
S + IS = S's not hoặc S isn't
S + Are = S're hoặc S aren't
( S = Subject)

Nghi vấn:
 

Không có thể rút gọn vì am/is/are được tách ra và đưa lên phía trước chủ ngữ rồi.

II. Loại thứ 2: Chia thì hiện tại đơn với động từ thường.

Đối với động từ thường, thì này cũng có 3 thể sau:
 

Thì hiện tại đơn - Động từ thường - Thể khẳng định

Động từ thường khi dùng ở thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định thường phải thêm S hoặc ES vào phía sau động từ gốc hoặc không thêm gì cả.

Cấu trúc chung ở thể này như sau:

Chủ ngữ (Subject) + V (thêm S, ES,hoặc giữ nguyên động từ nguyên mẫu) + Object (nếu có)


Vậy khi nào thì động từ phải thêm S, Thêm ES hoặc Giữ nguyên động từ? Ta học cách chia động từ thường cho thì hiện tại đơn ở thể khẳng định như sau:

Trước tiên ta xác định xem là có thể giữ nguyên động từ mà không làm gì cả hoặc phải thêm S hoặc ES nhé.

Chúng ta tập phân biệt theo các nhóm chủ ngữ sau

Chủ ngữ nhóm 1:

I, You, We, They, Danh từ đếm được ở số nhiều. Thì lúc này chúng ta giữ nguyên thể của động từ mà không cần phải quan tâm quy luật thêm S hoặc ES gì cả

Ví dụ:
I like music
These people come from Ho Chi Minh City.

Chủ ngữ nhóm 2: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì lúc này ta xét đến là phải thêm S hay là thêm ES cho động từ

Vì số lượng động từ thêm S là rất nhiều do đó chúng ta nên học các động từ mà phải thêm ES trước nhé.

* Các động từ tận cùng bằng o, s, x, sh, ch, khi đi với động từ nhóm 2 ở thì này thì phải thêm ES váo sau động từ

VD: go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes; teach – teaches; ...

She goes to school everyday.
He teaches me this game.

* Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm, khi đi với chủ ngữ nhóm 2 thì ta đổi y thành i rồi thêm es. V-y => V-ies

VD: fly – flies; carry – carries; study – studies; ...
Lan studies English very well.

* Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ nhóm 2 thì ta chỉ cần thêm S

play – plays; say – says; obey – obeys; ...

Work -> Works; Speak ->Speaks

She gives me a present.
John plays football every Sunday.

Các bạn nên nhớ là phải xem xét chủ ngữ là loại nào trước khi xét đến việc thêm S hoặc ES nhé.

Cách đọc động từ thi thêm S hoặc ES

* Đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng: p, t, gh, f, k

VD: laughs, stop, wants, work

* Đọc là /iz/ khi động từ tận cùng bằng: s, sh, ch, z, ge, se, ce

VD: misses, pushes, watches, change, uses, dances

* Đọc là /z/ khi động từ tận cùng bằng các chữ còn lại, kể cả động từ có đuôi Y được chuyển thành ies.

VD: buys, comes, reads, Studies
 Wow, mới có mỗi một thể khẳng định của động từ thường thôi mà đã dài lê thê như thế này không biết đọc xong có còn nhớ gì không. Chúng ta làm một ít bài tập để ôn lại kiến thức nào.

1. What _______________she (do)_____________?
- She(be)______________a teacher.

2.____________you (be) in 12H1?
- No,I (not be)_______________________.

3. Whe-re _________________you (be) f-rom?

4. At the moment , my sisters (play)____________volleyball and my brother (play)________________soccer.

5. How old _________she(be)?

6. How ___________she (be)?

7. My children (Go)________________to school by bike.

8. We (go)_______________to supermarket to buy some food

Xem thêm ở đâyThể khẳng định của thì hiện tại đơn phức tạp là thế, tuy nhiên thể phủ định và thể nghi vấn lại cực kỳ đơn giãn.
 

Thể phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn - Động từ thường


Chúng ta cũng bắt đầu với 2 nhóm chủ ngữ như trên:

Chủ ngữ nhóm 1: I, You, We, They, Danh từ đếm được ở số nhiều (Nhắc lại ở đây cho dễ nhớ), ta chỉ cần thêm Do + Not = don't ở câu phủ đinh hoặc chuyển DO lên đầu câu làm thể nghi vấn, còn động từ thì vẫn giữ nguyên mẫu không có TO.

Ví du:
They don't (do not) come early. (Câu phủ định)

Do you like music? (Câu hỏi)

Chủ ngữ nhóm 2: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được

Ở thể nghi vấn và phủ định thì chúng ta vẫn giữ nguyên động từ chính, việc còn lại là thêm Does not (=doesn't) để thành lập câu phủ định hoặc chuyển does lên đầu câu (Sau từ để hỏi) để thành lập thể nghi vấn.

Ví dụ:
He doesn't like music at all. (Câu phủ định)

Does she really love you? (Câu hỏi)

B. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Khác với cách chia động từ, các dùng của thì hiện tại đơn, chúng ta lại phải chú ý dấu hiệu sau để biết động từ trong câu phải được dùng ở thì hiện tại đơn mà không phải ở thì khác nhé

Phần này giúp bạn phân biệt thì này với các thì khác. Tuy được trình bày sau cùng nhưng khi viết câu, làm bài tập thì các bạn hãy nghĩ đến nó trước tiên nhé. Chỉ khi nào các bạn nhận biết rằng câu này tôi phải chia động từ ở thì hiện tại đơn thì mới tính đến chuyện chia động từ thì hiện tại đơn như thế nào cho phù hợp với chủ ngữ. Nếu không mặc dù bạn chia động từ rất chi là phù hợp với chủ ngữ, nhưng lại sai văn cảnh, sai cách dùng thì câu của bạn cũng sai.

Vậy thì hiện tại đơn được sử dụng như thế nào? Chúng ta hãy đọc và nhớ kỹ 1 trường hợp sau nhé.

 

1. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, và khả năng


Ví dụ:

They often go to the church on Sundays

She gets up at 8 o'clock every morning

I always help my little brother with homework.

Các bạn có thấy tôi gạch chân các từ ở bên trên không? đấy là các dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn đó. Tiếng anh gọi các dấu hiệu này là Time Markers.

 

Các trạng từ thường dùng ở thì hiện tại đơn


Trạng từ chỉ tần suất

Always: luôn luôn
Often: thường xuyên
Usually: thường
Sometimes: thỉnh thoảng
Occasionally: thỉnh thoảng
F-rom time to time: thỉnh thoảng
Every other day: ngày cách ngày
Seldom: ít khi
Rarely: hiếm khi
Never: không bao giờ

Trạng từ chỉ thời gian

Every morning/noon/afternoon/evening/night: Mỗi sáng/trưa/chiều/tối/đêm
Every day/week/month: Mỗi ngày/tuần/tháng

 

2. Diễn tả một chân lý hoặc sự thật đúng một cách hiển nhiên


Ví dụ:
Water boils at 100 degrees centigrades.
The earth goes around the sun.

 

3. Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc đang nói


Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như:

 

to know : BiếtTo seem : Dường như
to understand : HiểuTo look : Trông như
To suppose : Cho rằngTo see : Thấy
To wonder : Tự hỏiTo appear : Hình như
To consider : Xem xétTo love : Yêu
To believe : TinTo like : Thích
To think : Cho rằngTo dislike : Không thích
To doubt : Nghi ngờTo hate : Ghét
To hope : hy vọngTo expect : Mong đợi
To remmember : NhớTo weight : Cân Nặng
To forget : QuênTo have : Có, sở hữu
To recognize : Nhận raTo be : Thì, là, ở
To worship : Thờ cúngTo sound : Nghe có vẻ
To contain : Chứa đựngTo Smell : Có mùi
To realize : Nhận raTo Taste : Có vị / Nếm 


Ví dụ:
They doesn't like music.
She looks tired.
This cake smells good.

4. Diễn tả một hành động xả ra trong tương lai


Cách dùng này thường áp dụng khi nói về thời gian đi lại, lịch tàu xe, lịch máy bay, thời gian biểu, thời khóa biểu. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next week, next month và các động từ sau: leave, go, walk, arrive..

Ví dụ:
I have an English lesson at 8 am on next Monday.
The train arrives at 6 pm tomorrow.

TIN LIÊN QUAN HỌC TIẾNG ANH

Câu cầu khiến causative with get

Câu cầu khiến causative with get

Chúng ta sử dụng cấu trúc cầu kiến của động từ GET để diễn tả một việc gì đó được làm bởi người thứ 3 hoặc chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.

Động từ theo sau là một Gerund

Động từ theo sau là một Gerund

Có một số động từ có thể theo sau là một danh động từ động từ nguyên mẫu có TO tùy theo động từ mà nghĩa của mỗi cách dùng có thể giống nhau, hoặc khác nhau

Cách sử dụng câu tường thuật

Cách sử dụng câu tường thuật

Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói trực tiếp giữa 2 người cho người thứ 3 nghe. Vì thế, Khi chuyển từ thể trực tiếp sang gián tiếp hoặc ngược lại

Cách sử dụng thì tương lai gần

Cách sử dụng thì tương lai gần

"Be going to" Diễn tả việc gì đó được thực hiện đã nằm trong kế hoạch từ trước. Nó cũng được dùng khi mình có ý định thực hiện trong tương lại. Nên nhớ, đây chỉ là dự định, kế hoạch, không quan trọng kế hoạch đó có thực tế hay không.

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

các động từ need, be, get, dare rất đặc biệt vì nó có khả năng hoạt động như là một động từ bình thường ngoài ra nó còn tự thành lập câu hỏi hoặc phủ định

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

Cách dùng của Would like

Cách dùng của Would like

Cụm từ would like có nghĩa là mong muốn và có cách dùng giống với động từ Want, tuy nhiên Would like mang tính lịch sự hơn.

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho. ví như chuyển đổi câu ở thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn và ngược lại. Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho.

Phrasal Verbs of Look

Phrasal Verbs of Look

Động từ Look có nghĩa là nhìn, ngắm, tuy nhiến khi nó kết hợp với các giới từ (Preposition) và các particles như up, on, in, at... thì nó có nghĩa mới.

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định ( The) hay còn gọi là Definite Articles được dùng để xác định và làm rõ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Nhiều người thường bảo danh từ đếm được (Countable nouns) là danh từ có thể thành lập số nhiều, còn danh từ không đếm được (Uncountable nouns) thì không thể thành lập số nhiều tức là không thể thêm ES hoặc ES cho nó.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Để sử dụng được thì hiện tại hoàn thành chúng ta phải nắm rõ cấu trúc và cách dùng của nó, đồng thời phải học thuộc các từ và cụm từ thường dùng với thì này.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Thể bị động của People Say that

Thể bị động của People Say that

Cách chuyển sang thể bị động của Cấu trúc People Say that có đôi chút khác biệt với cách thông thường, Bạn hãy đọc kỹ và làm theo hướng dẫn chắc chắn sẽ làm được mọi câu bị động ở dạng này đó

Cách sử dụng had better

Cách sử dụng had better

Had better có nghĩa là tốt hơn nên làm gì đó, mang nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc miêu tả sự khẩn trương của hành động

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got mang ý nghĩa là Có sự sở hữu sự vật.Ở thì hiện tại đơn nó được chia ra làm Has got và Have got tùy theo chủ ngữ của nó.

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của là thư thương mại gồm các mục chính như là Phần Letter Head, Địa chỉ bên trong (Inside Address), Phần Thân (Body) và phần Kết Complimentary close.

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

KISS là chữ viết tắc của Keep It Short and Simple nhằm mục đích nhắc nhỡ, hướng dẫn chúng ta mỗi khi viết một lá đơn, một công văn hay thông báo phải ngắn gọn (Short), đơn giản (Simple) và đầy đủ thông tin

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn ở nhà hàng rất phong phú vì nó được hộp nhập từ nhiều phong cách ẩm thực khác nhau ví dụ như phong cách pháp , hoặc ý, hoặc nhật bản hay Hàn quốc.

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Bên cạnh các món ăn từ hải sản xuất xứ từ phương tây, thì ẩm thực việt cũng có những món rất truyền thống nhưng được cải tiến cho phù hợp với xu thế hiện nay.

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Làm việc cho nhà hàng nước ngoài cũng giống như bất kỳ nhà hàng khác, khi khách đến thì chào khách, hỏi thăm số người cần phục vụ, sắp xếp chỗ ngồi, gọi món, phục vụ và sau đó tính tiền và tiễn khách ra về.

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Bạn đã làm quen với những thành ngữ tiếng anh bắt đầu bằng chữ A, bây giờ chúng ta tiếp tục học những thành ngữ tiếng anh chữ B - Idioms nhé

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Học tiếng anh, ngoài trau dồi vốn từ vựng chính thống, chúng ta cũng cần học những từ, những cụm từ hay cách nói trong đời sống hàng này của người bản xứ như thành ngữ, tục ngữ

Tiếng anh Chat & SMS

Tiếng anh Chat & SMS

Công nghệ thông tin bùng nổ, các dịch vụ nhắn tin thoại SMS giữa các thuê bao di động, các tài khoản, Yahoo, Gmail, OTT như là Kakao Talk, Viber, Zalo, Talk,v.v..

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Bí quyết để nói chuyện bằng tiếng anh lưu loát là bạn phải thường xuyên nói tiếng anh, đặc biệt là với người nước ngoài, cụ thể là với khách du lịch.

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết về buổi sáng; Buổi sáng thường gắn với các hoạt động như thức giấc, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và cảm nhận của mình vào ngày mới.

Tập viết về ngày của bạn

Tập viết về ngày của bạn

Khi viết nhật ký bằng tiếng anh kể về một ngày điển hình nào đó, ta thường miêu tả về cảm xúc của mình, những gì mình đã làm và sắp sửa làm.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh buôn bán dành cho một số nhà quản trị tương lai, một số người đang trên con đường chinh phục đỉnh đắt nghề nghiệp, hướng tới môi trường làm việc quốc tế…

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

Ngành hóa học hiện nay đang ngày càng chứng minh được tầm quan trọng trong xã hội hiện nay. Và để nắm bắt được những cơ hội làm việc ở các tập đoàn nước ngoài hoặc trực tiếp ra nước ngoài làm việc thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ từ điển tiếng Anh chuyên ngành hóa học đầy đủ hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

 

Lấy chữ Tín, Tâm là một trong những nền tảng quan trọng trong kinh doanh, thượng tôn pháp luật và duy trì đạo đức nghề nghiệp , Đến với chúng tôi, bạn có thể tìm được mong muốn và phù hợp nhất với bản thân