Mạo từ xác định
Mạo từ xác định ( The) hay còn gọi là Definite Articles được dùng để xác định và làm rõ nghĩa cho danh từ.
Mạo từ xác định ( Mạo từ The) hay còn gọi là Definite Articles được dùng để xác định và làm rõ nghĩa cho danh từ. Để sử dụng mạo từ xác định một cách chính xác chúng ta hãy lưu ý các cách sử dụng sau
1. Chúng ta sử dụng mạo từ để phân loại sự vật
a. Mạo từ "The' được dùng trong câu phát biểu chung chung với cấu trúc sau:
The + singular countable noun.
Ví dụ: The cobra is dangerous.
Nếu nói Snakes are dangerous là không đúng ví có nhiều loại rắn vô hại. Tuy nhiên nếu dùng The cobra thì ta muốn kết luận rằng loại hổ mang là rất nguy hiểm.
- The whale is the largest mammal aninal on earth.
- The tiger is in danger of becoming extinct.
b. The + nationality nouns (danh từ chỉ quốc tịch) để chỉ những người đến cùng một quốc gia nói chung
- The Chinese; The Dutch.
- The British and the Americans have been allied for a long time.
c. The + Adjective : The + Tính từ để thành lập danh từ có nghĩa như là một tầng lớp người ( class of person)
The poor; The rich; the dead; The handicaped...
Ví dụ:
The poor have many troubles in life.
2. Mạo từ xác định được dùng để xác định sự vật xung quanh.
a. Back reference: Chúng ta sử dụng definite articles với các danh từ đã đề cập trước đó.
Example:
She's got two children, a son and a daughter. The son is 12 and the girl is 10.
Ở câu trước, 2 danh từ Son và Daughter mới xuất hiện đầu tiên nên ta dùng mạo từ bất định (a) thay vì mạo từ The.
Tuy nhiên, ở vế câu thứ 2, danh từ Son và girl được đề cập lần thứ 2 nên ta phải sử dụng The.
b. Which one?
Did you lock the car?
Listener knows very well which car it is.
Who's the girl overthere with Tom?
c. Mạo từ xác định để đề cập đến đối tượng mang tính duy nhất như là The sun, The moon, the stars, the galaxy, the earth, the planet, the universe etc.
Ví dụ:
I have seen the Sun for days.
d. Đề cập đến các đối tượng như: the seaside; the sea; the mountain; the country; the town; the weather; the rain; the wind; the god; the sunshine;
Ví dụ:
Do you prefer the town or the country?
I love listenting to the wind.
e. Trong vài trường hợp, chúng ta vẫn sử dụng mạo từ "THE" nhưng không đề cập đến sự vật nào cụ thể.
Ví dụ:
The cinema; the bank; the market;
He's gone to the bank. (Maybe we don't know exactly whic bank he's gone to.)
3. We use THE with time expressions.
a. Time sequence
The beginning; the middle; the end; the first; the next; the last; the following day; the present; the past; the future;
Example:
In the past people had fewer expectations.
b. Nói về các phần trong ngày (Parts of the day).
In the morning;
In the afternoon
In the evening.
The được sử dụng với các danh từ chỉ đơn vị thời gian để chỉ thời gian ở hiện tại (‘the present’)
The day; the night;
We spent the day at home;
We went out in the evening.
Chú ý: Chúng ta dùng "at night" chứ không dùng "in the night";
Ví dụ:
We met on a wet wednesday in June.
She died on the Tuesday after the accident.
c. Với các mùa của năm chúng ta có thể sử The hoặc không. Tuy nhiên người Mỹ thiên về sử dụng The + Seasons
(The) Spring / autumn / winter / Summer.
- We worked very hard in the summer. (A.E)
- Trees usually change leaves' color in the fall.(A.E)
- Rome is lovely in (the) spring.
d. Mạo từ xác định THE thường sử dụng với những cụ từ nói về thời gian (fixed time expressions) như là "at the moment; for the time being; ect."
4. The sử dụng với từ mang tính duy nhất.
- Organizations: The United Nation
Note: We don't use The before the words "Congress" or "Partiament"
- Tên các con tàu (Ship's names): The Titanic; the Cambera;
- Văn bản luật (Documents): The constitution; The Law;
- Cơ quan công quyền (Public bodies): The government; the police;
- Chức danh (Official titles): The queen; the president
Tuy nhiên khi chức danh đi cùng với tên người thì ta không sử dụng mạo từ THE. (Có thể hiểu là sử dụng zero articles);
Ví dụ: Queen Elizabeth; President Kenedy.
- Tựa đề của sách hoặc phim (Title of books and Films):
"The graduate"; "The jaw"
- Các sự kiện lịch sử (Historical events): The French revolution;
- Đảng phái chính trị (Political parties): The Labor party; The Conservation;
- Tựa đề của tạp chí (TItle of Magazine or Newspaper):
Ví dụ:The Time; The economic; The New York Time; The Vietnam News;
- The Radio; The Press; (The) Television
Ví dụ: What's on (the) television tonight?
- The belief: The gods; The angels;
- The với từ chỉ cả một chủng loại.
Ví dụ:
The dinosaurs; The human race;
5. The sử dụng với các trường hợp khác.
a. Sử dụng với so sánh nhất (Superlative); số đếm (ordinal numbers ví dụ First; second; third;
- She was the first to come.
- China is one of the largest countries in the world.
b. The sử dụng với các dụng cụ âm nhạc (musical instruments).
She plays the guitar / the violin / the piano beautifully.
c. The sử dụng với các phát minh (inventions):
Who invented the telephone / the airplane?
- The computer will play an increasingly large role in all of our life.
d. The sử dụng với các danh từ chỉ người (Họ) ở dạng số nhiều.
- The + plural surname để chỉ cả gia đình.
The smiths will come here soon.
(Gia đình nhà Smiths sẽ đến sớm thôi)
- The + singular surname để phân biệt người mình đang đề cập đến là ai?
Ví dụ:
We have two Mr. Smiths; which do you prefer?
I prefer the smith with a beard.
e. The được dùng trong các cụm từ cố định (fixed expressions):
Do the garden; In the garden; the shopping; make the bed.