Cách sử dụng had better
Had better có nghĩa là tốt hơn nên làm gì đó, mang nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc miêu tả sự khẩn trương của hành động
Ý nghĩa: Had better = nên, tốt hơn nên ...
1. Cấu trúc của had better.
S + Had better + V (bare infinitive).
=> Theo sau Had better là một động từ nguyên mẫu không có To
Ví dụ:
You had better stop smoking.
Bạn tốt hơn nên bỏ hút thuốc
Ở đây động từ Stop không có giới từ To đứng trước, cũng không được chia theo thì và ngôi số nên ta gọi là động từ nguyên mẫu không có To
Cách viết rút gọn:
S'd better + V.
Khi viết rút gọn thì 'd phải đi liền cùng với chủ ngữ của nó.
Wrong: You 'd better stop smoking
Right: you'd better stop smoking.
Chúng ta đã biết cách dùng của had better trong câu văn cụ thể, bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu had better dùng trong trường hợp nào và ý nghĩa của nó ra sao nhé.
2. Cách sử dụng had better:
Trong thang đo lời khuyên của động từ thì had better ở vị trí thứ 3 sau should và ought to.
Had better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răng mà còn bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung.
+ Diễn tả sự de dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốt.
- You'd better turn the volume down before your dad gets home.
Tốt hơn mày vặn nhỏ âm lượng xuống trước khi ba mày về nhà.
+ Diễn tả sự khẩn trương
You'd better see the doctor.
Tốt hơn bạn nên đi khám bác sĩ.
You'd better run faster. the train is going to depart.
Bạn tốt hơn hết là chạy nhanh lên. Tàu sắp chạy rồi đấy.
Tuy nhiên, khi had better dùng với ngôi thứ nhất (I / we) thì mức độ lại khác.
Ví dụ:
I'd better stop smoking.
Tôi nên bỏ thuốc (Nếu tôi không bỏ thì cũng không ảnh hưởng gì đến người khác)