1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
2.1 Câu khẳng định:
S + Had + PP
Had dùng cho tất cả các chủ ngữ, không phân biệt ngôi số,
PP:(Past participles) hay còn gọi là quá khứ phân từ, PP có thể là động từ hợp quy tắc thêm ED
Ví dụ: I had already finished homework before my monther came home.
và cũng có thể là động từ bất quy tắt (Cột 3) của bảng động từ bất quy tắc.
ví dụ: I had had dinner before he came.
(Từ had thứ nhất là của cấu trúc Had + PP, còn từ had thứ 2 (gạch chân) là động từ have được chia ở cột 3 nhé)
2.2 Câu nghi vấn:
Đối với câu nghi vấn, ta chuyển Had lên đầu câu hoặc ngay phía sau trợ từ nghi vấn
ví dụ:
Had you done your homework before your mother came home?
When had you done your homework before your mother came home?
2.3 Câu phủ định:
Đối với câu phủ định, ta chỉ việc thêm NOT ngay sau từ had.
Ví dụ:
I had not had dinner before he came.
Hoặc ta viết tắt từ had not thành hadn't
I hadn't had dinner before he came.
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
3.1 cách dùng thứ nhất
Xem ví dụ sau:
Sarah and Paul went to a party last week, but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there.
-> Thì quá khứ hoàn thành: He had gone home (before Sarah arrived).
Tuần rồi Sarah và Paul đã đi dự tiệc nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó.
Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)
Vậy cách dùng thứ nhất: Khi có một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Ở cách dùng này chúng ta thường thấy nó kết hợp với liên từ (conjunction) chỉ thời gian như Before, After, already, just, when, as soon as, by the time, until
hành động xảy ra trước thì dùng ở thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng ở thì quá khứ đơn.
3.2 Cách dùng thứ 2:
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ
I wish you had told me.
She wishes she had known about his problems.
Chú ý: Trong vài trường hợp dù có liên từ BEFORE hoặc AFTER sử dụng trong câu nhưng chúng ta không nhất thiết phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành vì mối liên hệ thời gian đã rõ ràng rồi.
Ví dụ:
After Sam (had) left, we got there.
Sam (had) left before we got there.
When we got there, Sam left (Sam left at that moment)