Cách đọc danh từ số nhiều
Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.
Quy luật phát âm đối với danh từ số nhiều tương đối khá giống với động từ thêm S hoặc ES của động khi chia ở ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn.1. Danh từ số nhiều thành lập bằng cách thêm S (Plural nouns end in S)- Đọ là / s / nếu danh từ đó tận cùng bằng các chữ cái sau (Trước khi thêm S) / f /---------------- Chiefs, coughs, proofs / k / --------------- Cakes, forks, knocks / p / --------------- drops, taps, tapes / t / ---------------- pets, pockets, skirts / θ / --------------- depths, months, myths- Danh từ số nhiều bằng cách thêm S được đọc là / z / nếu danh từ đó tần cùng bằng các phụ âm sau; / b / ---------------- tubs, tubes, verbs / d / ---------------- friends, hands, roads / g / ---------------- bags, dogs, legs / l / ----------------- bells, tables, walls / m / ---------------- arms, dreams, names / n / ----------------- lessons, pens, spoons / ŋ /-----------------songs, stings, tongues vowel + / r / ------- chairs, doors, workers vowel sounds ------ eyes, ways, windows*Vowel: Nguyên âmChú ý - Chúng ta không đọc chữ e trong các từ như cake, clothe, stone, tape, tube (E là âm câm)đ - các từ có dạng _gh được đọc là / f / ví dụ: Cough, laugh - các từ có dạng _ th thường được đọc là / θ / (voiceless sounds) hoặc / ð / (Voiced Sounds)
2 - Các danh từ số nhiều tận cùng là ES trong các trường hợp sau sẽ tăng thêm một vần mới và được đọc là / ɪz /
/ z /: mazes, noises, noses
/ dʒ /: bridges, oranges, pages
/ s /: buses, classes, masses
/ ʃ /: bushes, crashes, dishes
/ tʃ /: matches, watches, patches
/ ks /: axes, boxes, taxes
3. Cách phát âm của một số danh từ số nhiều đặc biệt.
- Phần tiếp vị ngữ để thành lập số nhiều của các danh từ sau sẽ được đọc là / Z /:
baths, mouths, oaths, paths, wreaths, youths
- Số nhiều của từ house (houses) được đọc là /hauziz/
- Số nhiều của 13 danh từ số ít có dạng là _f hoặc _fe (đọc là / f /), được chuyển thành -ves ở số nhiều sẽ được đọc là / vz /):
+ calf / calves; elf / elves; half / halves; knife /knives; leaf / leaves, life / lives. loaf / loaves; self / selves; sheaf / shealves, shelf / shelves thief / thieves;wife / wives, wolf / wolves.
- Các danh từ sau có dù cách thành lập số nhiều là S hoặc chuyển F sang VES nhưng có cùng 1 cách phát âm là / vz /
+ dwalf / dwalfs or dwalves; hoof / hoofs or hooves; scarf / scalfs or scalves, whalf / whalfs or whalves. (tất cả đều được đọc là / vz /
- Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:
Handkerchief -> Hankerchiefs: / ˈhæŋkətʃiːvz / or Hankerchieves: / ˈhæŋkətʃiːvz /
+ Từ roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là / S /
Roof -> roofs: /ruːfs/