Cách sử dụng câu điều kiện trong tiếng anh
Có 3 loại câu điều kiện cơ bản là câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3
Conditional Sentence: Hay còn gọi là câu điều kiện
Đây là loại câu diễn tả cấu trúc Nếu - Thì; hay còn gọi là câu giả định,
Có 3 loại câu điều kiện cơ bản là câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3, tuy nhiên ở bài học này chúng ta sẽ học thêm một số kiểu phái sinh của câu câu điều kiện nữa, và sẽ bắt đầu bằng câu điều kiện loại 0
Conditional Sentence Type 0: Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại này thường dùng để nói về sự thật nói chung, các nhân tố mang tính khoa học hoặc sự vật luôn xảy ra ở một điều kiện nhất định nào đó.
Form: Cú pháp
If + Simple Present, + Simple Present |
Như vậy chúng ta thấy rằng thì được sử dụng ở 2 vế (2 mệnh đề) đều là thì hiện tại đơn
Use: Cách sử dụng
dùng để nói về sự vật luôn xảy ra ở một điều kiện nhất định nào đó, hoặc sự vật đó luôn đúng hoặc các nhân tố mang tính khoa học:
Examples:
If you cross an international date line, the time changes.
Phosphorus burns if you expose it to air.
If I wake up early, I go jogging.
NOTE: Ở câu điều kiện này chúng ta có thể sử dụng từ "when" thay vì từ "if".
Conditional Sentence Type 1: Câu điều kiện loạii 1
Câu điều kiện loại này thường được gọi là câu điều kiện "Thật" bởi vì chúng ta thường dùng câu này để miêu tả các tình huống thực tế hoặc có khả năng xảy ra nhất. Những tình huống này chắc chắn xảy ra hoặc hoàn thành nếu điều kiện đưa ra được thỏa mãn.
Form: Cú pháp
If + Simple Present, + Simple Future |
Sử dụng thì: Thì ở mệnh IF (Vế điều kiện) luôn là thì hiện tại đơn và thì ở vế 2 (Main Clause - Vế thực hiện hành động) là thì tương lai đơn, nhằm biểu thị giả định ở hiện tại và kết quả sẽ xảy ra ở tương lai
Use: Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 1 thường đề cập đến hành động xảy ra ở tương lai (Refer to the action in the future). Hành động đó sẽ xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn ở thời điểm nào đó trong tương lai kể từ lúc nói. Việc chúng ta giả định một điều sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều giả định đó đúng, và chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 chứ không nhất thiết phải đảm bảo là điều kiện đó phải xảy ra.
Example:
If I have enough time, I'll watch the football match.
I may have time to watch the match but I'm not sure about it.
Câu này ở tình huống sau: hôm nay lúc 9h tối sẽ có 1 trận bóng hay, anh bạn hỏi tôi là anh có xem trận bóng tối nay không? tôi trả lời rằng: nếu tôi có thời gian, tôi sẽ xem, tuy nhiên đến lúc trận đấu bắt đầu, thì tôi quên mất nên không xem
Conditional Sentence Type 2: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại này thường giả định điều không có thật ở hiện tại, bởi nó được dùng để miêu tả tình huống không có thực hoặc không thể xảy ra. Các điều kiện cho ra kết quả giả tưởng cho một tình huống đã đặt ra, và điều kiện đó không có khả năng đúng.
Form: Cú pháp
if + Simple Past, + would + base verb |
Ở vế điều kiện (IF clause - Vế IF) chúng ta dùng thì quá khứ đơn, còn về thứ 2 (Main Clause), là thì tương lai đơn trong quá khứ.
Cách dùng Were / Was
Ở câu điều kiện loại 2, chúng ta dùng từ "were" thay cho từ "was" với mọi chủ ngữ, kể cả khi chủ ngữ là I, he, she hoặc it. "were" ở cách dùng này được gọi là thể bàng thái - Subjunctive
NOTE: Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng "was" giống như cách dùng của thì quá khứ đơn với động từ tobe.
Example:
If I were a millionaire, I would buy a castle.
Use: Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về hành động ở hiện tại, hành động đó có thể xảy ra nếu tình huống hiện tại khác đi, tuy nhiên chúng ta không mong đợi tình huống hiện tại được thay đổi bởi vì tình huống đó hiếm khi xảy ra.
Ví dụ:
If I had a lot of money, I would travel around the world.
Muốn có nhiều tiền để được chu du thiên hạ thì ai cũng muốn nhưng với tình hình hiện tại thì không thể có nhiều tiền được do đó câu trên được dùng ở điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện không có thật ở quá khứ, không có tình huống nào có thể thỏa mãn điều kiện đã cho bởi vì nó được đề cập đến thời gian ở quá khứ.
Form: Cú pháp
if + Past Perfect, + would + have + Past Participle |
Mện đề IF sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính sử dụng thể giả định would + have + PP
Use: Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến tình huống ở quá khứ, và nó diễn tả kết quả giả định cho tình huống đã cho ở quá khứ.
Ví dụ:
If he had been careful, he wouldn't have had that terrible accident.
Câu này ngụ ý rằng trước đây anh ấy bất cẩn, thường lái xe quá nhanh nên anh bị tai nạn kinh hoàng. bây giờ giả định rằng nếu mà anh ấy cẩnt thận thì tai nạn đó sẽ không xảy ra với anh
Chú ý thứ tự của 2 mệnh đề trong câu điều kiện
1. Nếu mệnh đề chính (The main clause) có thể đứng ở đầu câu, và lúc này ta không dùng dấu Phẩy (,) để ngăn cách 2 mệnh đề
Nếu mệnh đề điều kiện (The IF clause) đứng ở đầu câu, và lúc này phải có dấu Phẩy (,) để ngăn cách 2 mệnh đề
Ví dụ:
"Phosphorus burns if you expose it to air."
" I will send her an invitation if I find her address."
" I would travel around the world if I had a million dollars."
"He wouldn't have had that terrible accident if he had been careful."
2. Mệnh đề chính and/or và mệnh đề if có thể dùng ở thể phủ định.
Ví dụ:
If I don’t see him this afternoon, I will phone him in the evening.
If he had been careful, he wouldn't have had an accident.
Exercises on conditional sentences
Ngoài ra, chúng ta thường thấy mệnh đề điều kiện IF được thay thế bằng UNLESS hoặc OTHERWISE