Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh

Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ

Đảo ngữ là cách thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ, thông thường là động từ sẽ được đưa lên phía trước chủ ngữ
Xét ví dụ sau:
  • Câu bình thường: You are tired. (Chủ ngữ là 'you'. Nó đứng liền trước động từ 'are'.)
  • Câu hỏi: Are you tired? (Động từ 'are' được chuyển lên trước chủ ngữ 'you'. Sự đảo trật tự giữa chủ ngữ và động từ được gọi là phép đảo ngữ trong tiếng anh; hay còn còn gọi là inversion.

Cách chuyển đổi thứ tự chủ ngữ và động từ trong câu đảo ngữ: 
- Động từ TO Be ở thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn: 
  • Present simple with 'be': am I / are you / is he
  • Past simple with 'be': were you / was she
Với nhứng loại động từ khác, chúng ta chỉ cần thay đổi vị trí của chủ ngữ và trợ động từ. Nếu có nhiều hơn 1 trợ động từ thì chỉ chuyển trợ động từ đầu tiên lên trước chủ ngữ. và giữ nguyên các phần còn lại của câu: 
  • Present continuous: am I going / are you going
  • Past continuous: was he going / were they going
  • Present perfect: have we gone / has she gone
  • Present perfect continuous: has she been going / have they been going
  • Past perfect: had you gone
  • Past perfect continuous: had he been going
  • Future simple: will they go
  • Future continuous: will you be going
  • Future perfect: will they have gone
  • Future perfect continuous: will she have been going
  • Modal verbs: should I go / would you go

Khi nào chúng ta sử dụng phép đảo ngữ? Phép đảo ngữ chúng ta thường gặp ở thể câu hỏi, tuy nhiên ở một số trường hợp sau, chúng ta cũng đảo ngữ nhưng không nhằm mục đích hỏi và để nhấn mạnh.

1: When we use a negative adverb or adverb phrase at the beginning of the sentence.
(Khi trạng từ phủ định đứng ở đầu câu)

HardlyHardly had I got into bed when the telephone rang.
NeverNever had she seen such a beautiful sight before.
SeldomSeldom do we see such an amazing display of dance.
RarelyRarely will you hear such beautiful music.
Only thenOnly then did I understand why the tragedy had happened.
Not only ... butNot only does he love chocolate and sweets but he also smokes.
No soonerNo sooner had we arrived home than the police rang the doorbell.
ScarcelyScarcely had I got off the bus when it crashed into the back of a car.
Only laterOnly later did she really think about the situation.
NowhereNowhere have I ever had such bad service.
LittleLittle did he know!
Only in this wayOnly in this way could John earn enough money to survive.
In no wayIn no way do I agree with what you're saying.
On no accountOn no account should you do anything without asking me first.

Các cụm từ sau trong câu, thì phép đảo ngữ xảy ra ở vế sau của câu:
 
Not untilNot until I saw John with my own eyes did I really believe he was safe.
Not sinceNot since Lucy left college had she had such a wonderful time.
Only afterOnly after I'd seen her flat did I understand why she wanted to live there.
Only whenOnly when we'd all arrived home did I feel calm.
Only byOnly by working extremely hard could we afford to eat.


Chúng ta chỉ sử dụng đảo ngữ khi Trạng từ bổ ngữ cho cả cụm từ phía sau nó. Nếu nó chỉ bổ nghĩa cho 1 danh từ thì chúng ta không thực hiện đảo ngữ nhé.
Ví dụ: Hardly anyone passed the exam. (No inversion.)
2: We can use inversion instead of 'if' in conditionals with 'had' 'were' and 'should'.
(Chúng ta có thể dùng Had, Were và Should để thay thế cho từ IF trong câu điều kiện)
  • Câu điều kiện bình thường: If I had been there, this problem wouldn't have happened.
  • Câu điều kiện có đảo ngữ: Had I been there, this problem wouldn't have happened.
  • Câu điều kiện bình thường: If we had arrived sooner, we could have prevented this tragedy!
  • Câu điều kiện có đảo ngữ: Had we arrived sooner, we could have prevented this tragedy!
3: We can use inversion if we put an adverbial expression of place at the beginning on the sentence.
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ nếu chúng ta đặt cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu)
  • On the table was all the money we had lost. (Câu bình thường: All the money we had lost was on the table.)
  • Round the corner came the knights. (Câu bình thường: The knights came round the corner.)
  • Here comes the doctor.
4: We can use inversion after 'so + adjective...that':
(Chúng ta cũng sử dụng đảo ngữ với cấu trúc: 'so + adjective...that')
  • So beautiful was the girl that nobody could talk of anything else. (Câu bình thường: Normal sentence: the girl was so beautiful that nobody could talk of anything else.)
  • So delicious was the food that we ate every last bite. (Câu bình thường:: the food was so delicious that we ate every last bite.)

TIN LIÊN QUAN HỌC TIẾNG ANH

Câu cầu khiến causative with get

Câu cầu khiến causative with get

Chúng ta sử dụng cấu trúc cầu kiến của động từ GET để diễn tả một việc gì đó được làm bởi người thứ 3 hoặc chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.

Động từ theo sau là một Gerund

Động từ theo sau là một Gerund

Có một số động từ có thể theo sau là một danh động từ động từ nguyên mẫu có TO tùy theo động từ mà nghĩa của mỗi cách dùng có thể giống nhau, hoặc khác nhau

Cách sử dụng câu tường thuật

Cách sử dụng câu tường thuật

Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói trực tiếp giữa 2 người cho người thứ 3 nghe. Vì thế, Khi chuyển từ thể trực tiếp sang gián tiếp hoặc ngược lại

Cách sử dụng thì tương lai gần

Cách sử dụng thì tương lai gần

"Be going to" Diễn tả việc gì đó được thực hiện đã nằm trong kế hoạch từ trước. Nó cũng được dùng khi mình có ý định thực hiện trong tương lại. Nên nhớ, đây chỉ là dự định, kế hoạch, không quan trọng kế hoạch đó có thực tế hay không.

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

Cách dùng các động từ need, be, get, dare

các động từ need, be, get, dare rất đặc biệt vì nó có khả năng hoạt động như là một động từ bình thường ngoài ra nó còn tự thành lập câu hỏi hoặc phủ định

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

Cách sử dụng Advised -Allow

Cách sử dụng Advised -Allow

Nếu như các động từ STOP, TRY, FORGET và REMEMBER có nghĩa khác nhau khi động từ theo sau nó là V-ING hoặc TO-INFINITVE,

Cách dùng của Would like

Cách dùng của Would like

Cụm từ would like có nghĩa là mong muốn và có cách dùng giống với động từ Want, tuy nhiên Would like mang tính lịch sự hơn.

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Cách biến đổi câu trong tiếng anh

Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho. ví như chuyển đổi câu ở thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn và ngược lại. Biến đổi câu là cách viết lại câu mới với nghĩa tương đương với câu đã cho.

Phrasal Verbs of Look

Phrasal Verbs of Look

Động từ Look có nghĩa là nhìn, ngắm, tuy nhiến khi nó kết hợp với các giới từ (Preposition) và các particles như up, on, in, at... thì nó có nghĩa mới.

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định ( The) hay còn gọi là Definite Articles được dùng để xác định và làm rõ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Các trường hợp không dùng mạo từ

Các trường hợp không dùng mạo từ

Zero article có nghĩa là không có mạo từ nào cả (mạo từ rỗng), hay nói cách khác là không dùng mạo từ xác định hoặc mạo từ bất định đi kèm cho danh từ.

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Các tính từ miêu tả người hay dùng nhất

Sử dụng thành thạo Tính từ tiếng anh miêu tả các tính cách, trạng thái con người rất quan trọng và cần thiết khi viết văn miêu tả người hoặc dùng để đưa ra một nhận định về một người nào đó.

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định

Mạo từ bất định A/An được sử dụng khác rộng rãi, tuy nhiên bài học này sẽ đi sâu vào các trường hợp cụ thể sau.

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ của tiếng anh

Mạo từ là một trong số các từ hạng định trong hệ thống từ loại của tiếng Anh. Mạo từ được sử dụng trước danh từ để giúp người nghe có thể xác minh danh từ nào được đề cập đến

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhận biết các nhị trùng âm

Nhị trùng âm hay còn gọi là nguyên âm đôi. trong tiếng anh gọi diphthongs; Các âm này được hình thành khi một nguyên âm đi cùng với một âm lướt (Glides)

Cách đọc danh từ số nhiều

Cách đọc danh từ số nhiều

Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.

Cách sử dụng thể imperative

Cách sử dụng thể imperative

Imperative gọi là thể mệnh lệnh cách trong tiếng anh, chúng ta sử dụng thể này để đưa ra các mệnh lệnh (commands), yêu cầu (requests)

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question Tag

Câu hỏi đuôi - Question tags là dạng câu hỏi ngắn được dùng ngay sau cuối một câu, đặt biệt trong văn nói.

Thành lập số nhiều cho danh từ

Thành lập số nhiều cho danh từ

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều đa phần là thêm S, vì số lượng danh từ ở lớp này là rất lớn, ta do đó ta không thể học thuộc hết chúng được mà chỉ cần nhớ những từ thiểu số, có quy luật đặc biệt.

Danh từ

Danh từ

Danh từ chiếm một số lượng lớn nhất trong hệ thống từ loại của tiếng anh. việc sử dụng đúng lớp từ này trong câu văn không phải lúc nào cũng dễ

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress).

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Phân biệt Countable và Uncountable Nouns

Nhiều người thường bảo danh từ đếm được (Countable nouns) là danh từ có thể thành lập số nhiều, còn danh từ không đếm được (Uncountable nouns) thì không thể thành lập số nhiều tức là không thể thêm ES hoặc ES cho nó.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Để sử dụng được thì hiện tại hoàn thành chúng ta phải nắm rõ cấu trúc và cách dùng của nó, đồng thời phải học thuộc các từ và cụm từ thường dùng với thì này.

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Cấu trúc bị động của tiếng anh

Trong tiếng anh, khi muốn đề cập đến kết quả của hành động mà không muốn đề cập đến chủ thể thực hiện hành động, ta dùng thể bị động Passive voice.

Cách dùng Too và Enough

Cách dùng Too và Enough

Hôm nay chúng ta làm quen với 2 trạng từ Too và Enough trong tiếng anh. Đây là 2 cặp từ thường dùng để biến đổi câu thông dụng trong các kỳ thi.

Thể bị động của People Say that

Thể bị động của People Say that

Cách chuyển sang thể bị động của Cấu trúc People Say that có đôi chút khác biệt với cách thông thường, Bạn hãy đọc kỹ và làm theo hướng dẫn chắc chắn sẽ làm được mọi câu bị động ở dạng này đó

Cách sử dụng had better

Cách sử dụng had better

Had better có nghĩa là tốt hơn nên làm gì đó, mang nghĩa khuyên răng, cảnh báo hoặc miêu tả sự khẩn trương của hành động

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got và Has got

Động từ Have Got mang ý nghĩa là Có sự sở hữu sự vật.Ở thì hiện tại đơn nó được chia ra làm Has got và Have got tùy theo chủ ngữ của nó.

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của lá thư thương mại

Kết cấu của là thư thương mại gồm các mục chính như là Phần Letter Head, Địa chỉ bên trong (Inside Address), Phần Thân (Body) và phần Kết Complimentary close.

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

Nguyên tắc Kiss khi viết thư tiếng anh

KISS là chữ viết tắc của Keep It Short and Simple nhằm mục đích nhắc nhỡ, hướng dẫn chúng ta mỗi khi viết một lá đơn, một công văn hay thông báo phải ngắn gọn (Short), đơn giản (Simple) và đầy đủ thông tin

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn bằng tiếng anh

Các món ăn ở nhà hàng rất phong phú vì nó được hộp nhập từ nhiều phong cách ẩm thực khác nhau ví dụ như phong cách pháp , hoặc ý, hoặc nhật bản hay Hàn quốc.

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Cách gọi các món cơm trong tiếng anh

Bên cạnh các món ăn từ hải sản xuất xứ từ phương tây, thì ẩm thực việt cũng có những món rất truyền thống nhưng được cải tiến cho phù hợp với xu thế hiện nay.

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Cách đón tiếp khách bằng tiếng anh trong nhà hàng

Làm việc cho nhà hàng nước ngoài cũng giống như bất kỳ nhà hàng khác, khi khách đến thì chào khách, hỏi thăm số người cần phục vụ, sắp xếp chỗ ngồi, gọi món, phục vụ và sau đó tính tiền và tiễn khách ra về.

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Thành ngữ tiếng anh - B Idioms

Bạn đã làm quen với những thành ngữ tiếng anh bắt đầu bằng chữ A, bây giờ chúng ta tiếp tục học những thành ngữ tiếng anh chữ B - Idioms nhé

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Thành ngữ tiếng anh - A Idioms

Học tiếng anh, ngoài trau dồi vốn từ vựng chính thống, chúng ta cũng cần học những từ, những cụm từ hay cách nói trong đời sống hàng này của người bản xứ như thành ngữ, tục ngữ

Tiếng anh Chat & SMS

Tiếng anh Chat & SMS

Công nghệ thông tin bùng nổ, các dịch vụ nhắn tin thoại SMS giữa các thuê bao di động, các tài khoản, Yahoo, Gmail, OTT như là Kakao Talk, Viber, Zalo, Talk,v.v..

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Cách chỉ đường bằng tiếng anh

Bí quyết để nói chuyện bằng tiếng anh lưu loát là bạn phải thường xuyên nói tiếng anh, đặc biệt là với người nước ngoài, cụ thể là với khách du lịch.

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết nhật ký về buổi sáng

Viết về buổi sáng; Buổi sáng thường gắn với các hoạt động như thức giấc, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và cảm nhận của mình vào ngày mới.

Tập viết về ngày của bạn

Tập viết về ngày của bạn

Khi viết nhật ký bằng tiếng anh kể về một ngày điển hình nào đó, ta thường miêu tả về cảm xúc của mình, những gì mình đã làm và sắp sửa làm.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh buôn bán dành cho một số nhà quản trị tương lai, một số người đang trên con đường chinh phục đỉnh đắt nghề nghiệp, hướng tới môi trường làm việc quốc tế…

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC

Ngành hóa học hiện nay đang ngày càng chứng minh được tầm quan trọng trong xã hội hiện nay. Và để nắm bắt được những cơ hội làm việc ở các tập đoàn nước ngoài hoặc trực tiếp ra nước ngoài làm việc thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ từ điển tiếng Anh chuyên ngành hóa học đầy đủ hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG

 

Lấy chữ Tín, Tâm là một trong những nền tảng quan trọng trong kinh doanh, thượng tôn pháp luật và duy trì đạo đức nghề nghiệp , Đến với chúng tôi, bạn có thể tìm được mong muốn và phù hợp nhất với bản thân